Thủ tục thay đổi hộ khẩu thường trú

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Cư trú 2020

– Luật Căn cước công dân 2014

– Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình

– Thông tư 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an về biểu mẫu trong đăng ký và quản lý cư trú

2. Trình tự, thủ tục chuyển hộ khẩu

2.1. Hồ sơ thay đổi hộ khẩu thường trú

Hồ sơ thực hiện thủ tục gồm:

Trường hợp 1: Chuyển hộ khẩu về chỗ ở thuộc quyền sở hữu hơp pháp của mình, hồ sơ gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT 01 Thông tư 56/2021/TT-BCA);

– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (như: sổ đỏ trong đó có thông tin về nhà ở, hợp đồng mua nhà,…).

Trường hợp 2: Chuyển hộ khẩu về địa chỉ không thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, hồ sơ gồm:

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (như: sổ đỏ trong đó có thông tin về nhà ở, hợp đồng mua nhà,…);

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú trong đó có ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản (Mẫu CT 01 Thông tư 56/2021/TT-BCA);

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú (như: Giấy khai sinh, trích lục hộ tịch,…);

– Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực và Giấy tờ chứng minh đủ diện tích tối thiểu (thông thường là 8m2/người) như sổ đỏ có thông tin thể hiện diện tích nhà ở (nếu đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ).

2.2. Thủ tục thay đổi hộ khẩu thường trú

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến Công an xã/phường/thị trấn hoặc Công an quận/huyện/ thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (trong trường hợp không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi đăng ký) nơi đăng ký thường trú mới.

Bước 2:

– Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

Khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì phải đăng ký thường trú tại nơi ở mới trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, nếu không thực hiện thủ tục đăng ký thường trú theo quy định có thể bị phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng đối với hành vi đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.

– Khi đăng ký thường trú tại chỗ ở mới sẽ kéo theo nơi đăng ký thường trú trên thẻ CCCD/CMND bị thay đổi. Do đó, cần lưu ý:

+ Nếu người đăng ký thường trú đang sử dụng CMND => Cần làm thủ tục cấp đổi thẻ CCCD gắn chip.

+ Nếu người đăng ký thường trú đang sử dụng CCCD => không bắt buộc phải làm lại thẻ CCCD trừ trường hợp có nhu cầu thay đổi.

Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ thông qua một trong các phương thức sau:

Gọi đến số hotline: 0925.109.888

Gửi E-mail về hòm thư: hoangthanh.law.bds@gmail.com

Đến trực tiếp văn phòng Công ty Luật Hoàng Thành tại địa chỉ: tòa W1 Vinhomes West Point, đường Phạm Hùng, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội