HỒ SƠ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP GỒM NHỮNG GÌ

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những gì

Hiện nay nhu cầu kinh doanh tăng nhanh dẫn đến không ít các doanh nghiệp băn khoăn lo lắng về các vấn đề liên xoay quanh đến việc đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vậy thì hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những gì?

Trên thực tế đối với mỗi loại hình doanh nghiệp thì sẽ cần chuẩn bị hồ sơ khác nhau, về mặt tổng quát hồ sơ thành lập doanh nghiệp được chuẩn bị theo hướng dẫn của Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp như sau:

1. Thành lập doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

2. Thành lập công ty hợp danh

Căn cứ Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh theo mẫu tại Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên công ty hợp danh theo mẫu tại Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

– Bản sao một trong các giấy tờ chứng thực sau:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) CMND/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân, người đại diện theo pháp luật của công ty.

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

4. Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần

Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp:

+ Đối với công ty TNHH 2 thành viên theo mẫu tại Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

+ Công ty cổ phần theo mẫu tại Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu tại Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu tại Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty.

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trên đây là hướng dẫn về hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với từng loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ thông qua một trong các phương thức sau:

Gọi đến số hotline: 0925.109.888

Gửi E-mail về hòm thư: hoangthanh.law.bds@gmail.com

Đến trực tiếp văn phòng Công ty Luật Hoàng Thành tại địa chỉ: Số 15 Phố Nhật Chiêu, Phường Nhật Tân, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội