CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY HỢP DANH

Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp trong công ty hợp danh

Hiện nay định nghĩa Giấy chứng nhận phần vốn góp còn khá mơ hồ đối với doanh nghiệp, vậy thì cụ thể nó là gì, và Công ty cần nó để làm gì? Đồng thời pháp luật hiện hành quy định như thế nào về việc cấp Giấy chứng phần vốn góp trong Công ty hợp danh. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hoàng Thành để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1. Giấy chứng nhận phần vốn góp là gì?

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty hợp danh. Nhưng chứng ta có thể hiểu Giấy chứng nhận vốn góp là giấy tờ xác nhận tư cách thành viên của cá nhân hay tổ chức tại Công ty hợp danh. Khi các cá nhân, tổ chức thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định đảm bảo góp đúng loại tài sản đã cam kết và thực hiện đúng trong thời han quy định sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp.

Chỉ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty hợp danh mới có giấy chứng nhận phần vốn góp.

<Tham khảo bài viết Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp Công ty TNHH 2 TV>

2. Cấp giấy chứng nhận vốn góp trong Công ty hợp danh

– Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận vốn góp:

(1) Thành viên tham gia góp vốn thành lập Công ty hợp danh

(2) Thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác.

(3) Công ty tiếp nhận thêm thành viên mới, làm tăng vốn điều lệ của công ty.

– Thời điểm cấp giấy chứng nhận vốn góp của Công ty hợp danh: Công ty hợp danh sẽ cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp ngay tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết góp. (Khoản 4 Điều 178 Luật doanh nghiệp 2020)

3. Về nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp của Công ty hợp danh

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung của Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty hợp danh phải có những nội dung chủ yếu như sau:

(1) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty

(2) Vốn điều lệ của công ty

(3) Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức

(4) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên

(5) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

(6) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp

(7) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty

4. Về thời điểm và cách xử lý các trường hợp không góp đủ phần vốn góp đã cam kết góp vào Công ty hợp danh

– Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

– Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên. (Khoản 2, 3 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020)

5. Công ty hợp danh không cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp thì có bị xử phạt vi phạm không?

Căn cứ tại điểm a, khoản 2 và điểm c, khoản 3 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về hành vi không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên Công ty hợp danh thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ngoài ra, công ty hợp danh còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên Công ty.

 

Trên đây là quy định của pháp luật về việc cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty hợp danh. Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ thông qua một trong các phương thức sau:

Gọi đến số hotline: 0925.109.888

Gửi E-mail về hòm thư: hoangthanh.law.bds@gmail.com

Đến trực tiếp văn phòng Công ty Luật Hoàng Thành tại địa chỉ: Số 15 Phố Nhật Chiêu, Phường Nhật Tân, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.