CÁC LOẠI THUẾ VÀ LỆ PHÍ PHẢI NỘP KHI CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Các loại thuế và lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài các nghĩa vụ trong hợp đồng, các bên trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải thực hiện thanh toán các loại phí, lệ phí.

Vậy các loại thuế và lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì? Mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hoàng Thành để hiểu rõ hơn về vấn đề này

1. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ sẽ do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất.

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%

Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê tính lệ phí trược bạ được tính như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = giá đất tại bảng giá đất/70 năm x thời hạn thuê đất.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND tỉnh, thành phố trược thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí  trước bạ.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữ nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hoá đơn bán nhà theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu: theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư gồm cả gái trị đất được phân bổ: Giá trị đất phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ.

– Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

2. Thuế thu nhập cá nhận khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thu nhập chịu thuế từ mua bán nhà, đất là khoản thu nhập nhận được từ việc mua bán nhà, đất gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thêu đất, quyền thuê mặt nước;

– Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

– Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật;

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

– Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x thuế xuất 2%

– Trường hợp mua bán nhà, đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,… Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.

3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ khoán 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC (Sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Do đó, mức thu này sẽ phụ thuộc vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng mà lệ phí thẩm định sẽ khác nhau.

4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC) lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm:

– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

– Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính;

– Văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Do đó, mức thu này sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng mà lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định khác nhau nhưng phải đảm bảo nguyên tắc:

– Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại cá quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác;

– Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

5. Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Mức thu phí công chứng đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phụ thuộc vào giá trị tài sản chuyển nhượng.

Căn cứ điểm a7 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí công chứng như sau:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 

Trên đây là bài viết tham khảo về các loại thuế và lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ thông qua một trong các phương thức sau:

Gọi đến số hotline: 0925.109.888

Gửi E-mail về hòm thư: hoangthanh.law.bds@gmail.com

Đến trực tiếp văn phòng Công ty Luật Hoàng Thành tại địa chỉ: Số 15 Phố Nhật Chiêu, Phường Nhật Tân, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.