CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU CỔ PHẦN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN (P1)

Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp trong công ty cổ phần

Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là gì, Công ty cổ phần có bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần hay không, pháp luật hiện hành quy định như thế nào về việc cấp giấy chứng sở hữu cổ phần trong Công ty cổ phần. Để giải đáp được thắc mắc này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hoàng Thành để hiểu rõ hơn về vấn đền này.

1. Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là gì?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về khái niệm giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là gì. Nhưng chúng ta có thể hiểu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là do Công ty cổ phần cấp cho các cổ đông của Công ty cổ phần dùng để xác nhận quyền sở hữu cổ phần của cổ đông trong công ty. Đồng thời là giấy tờ xác nhận tư cách cổ đông tại doanh nghiệp.

2. Công ty cổ phần có bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần không?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì không có quy định nào liên quan đến giấy chứng nhận sở hữu cổ phần. Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lưu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“Điều 122. Sổ đăng ký cổ đông

1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

2. Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

3. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ đăng ký cổ đông. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông.

4. Trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.

5. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì Công ty cổ phần sẽ không cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần mà chỉ cần lập sổ đăng ký cổ đông theo quy định trên. Do đó, Công ty cổ phần không bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các cổ đông trong công ty và cũng không có quy định nào về việc xử phạt hành vi Công ty cổ phần không cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho cổ đông.

Tuy nhiên, trên thực tế thì vẫn có tương đối nhiều Công ty cổ phần vẫn tiến hành cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các cổ đông để chứng minh quyền sở hữu cổ phần của cổ đông trong công ty.

3. Những nội dung của Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

– Nội dung của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần không có quy định trong luật nhưng phần lớn nội dung của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần đều có những nội dung sau đây:

(1) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

(2) Vốn điều lệ của công ty;

(3) Thông tin của cổ đông: Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân (đối với cổ đông là cá nhân); tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính (đối với cổ đông là tổ chức);

(4) Số lượng cổ phần, loại cổ phần;

(5) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần;

(6) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

 

Trên đây là quy định của pháp luật về việc cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần trong Công ty cổ phần. Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ thông qua một trong các phương thức sau:

Gọi đến số hotline: 0925.109.888

Gửi E-mail về hòm thư: hoangthanh.law.bds@gmail.com

Đến trực tiếp văn phòng Công ty Luật Hoàng Thành tại địa chỉ: Số 15 Phố Nhật Chiêu, Phường Nhật Tân, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.