Các loại thuế, phí phải nộp khi mua bán nhà đất

Khi mua bán nhà đất, Quý khách hàng cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính (gồm các loại thuế, phí, lệ phí) do nhà nước quy định. Dưới đây, Luật Hoàng Thành gửi đến Quý khách hàng tổng hợp các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013;
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2018 sửa đổi, bổ sung năm 2012, năm 2014;
  • Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;

II. Các loại thuế, phí, lệ phí khi chuyển nhượng nhà đất

1. Thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng;

Một số trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân:

  • Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

2. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá chuyển nhượng;

3. Lệ phí thẩm định

Lệ phí thẩm định phải nộp: 0,15% x Giá chuyển nhượng (Tối đa 5.000.000 VND)

4. Lệ phí đăng ký biến động

Lệ phí đăng ký biến động thuộc thẩm quyền của HĐNS tỉnh, thành phố. Do đó, mức thu này sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng mà lệ phí đăng ký biến động sẽ khác nhau.

5. Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phụ thuộc vào giá trị tài sản chuyển nhượng cụ thể: 

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Như vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất các bên có nghĩa vụ phải thanh toán thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí đăng ký biến động, và phí công chứng.

Luật Hoàng Thành cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh nhất, uy tín nhất Hà Nội. Hãy liên hệ ngay đến chúng tôi, Luật Hoàng Thành hân hạnh được đồng hành cùng Quý khách hàng.